Trường Nhật ngữ Joto
Trường Nhật Ngữ Joto mang niềm tự hào có quy mô hàng đầu ở Tokyo, là một trường ngôn ngữ được sáng lập bởi công ty TNHH Joto Kogyo trực thuộc tập đoàn YSJNM. Trường nằm phụ cận khu vực Kameari Katsushikaku của Tokyo, được chứng nhận thuộc Hiệp hội giáo dục ngôn ngữ Nhật Bản và được Cục quản lý nhập cảnh Tokyo đánh giá là trường tốt.
1. Thông tin cơ bản
-
Tên tiếng Việt: Trường Nhật ngữ Joto
-
Tên tiếng Nhật: 城東日本語学校
-
Tên tiếng Anh: Joto Japanese Language School
-
Địa chỉ: 3-4-7 Ohanajaya, Katsushikaku, Tokyo, 124-003
Mục tiêu của trường là nuôi dưỡng nhân tài - các học sinh đa quốc gia nhằm mục đích tạo 1 nền giáo dục nghiêm túc, hoạt bác, và tiến bộ, một nền giáo dục mà học sinh có thể hiểu rõ về văn hóa Nhật Bản. Trường đào tạo những học sinh có thể đỗ kì thi Năng lực nhật ngữ ở trình độ N1, N2, và có thể học lên tiếp những trường cao hơn ở Nhật sau khi tốt nghiệp trường Joto.
Trường Nhật ngữ Joto thường chọn lọc học sinh và chia thành những lớp học ít người, dựa vào việc kiểm tra định kỳ, trường tiến hành tổ chức lớp học phù hợp với thực lực của học sinh, để học sinh có thể nâng cao từng bước bằng thực lực của mình. Bên cạnh đó, lớp học được chia ra thành quốc gia dùng chữ Hán và không chữ Hán nên những bạn không biết chữ Hán cũng có thể an tâm nhập học.
2. Khóa học
Khóa học |
Thời gian nhập học |
Chương trình giảng dạy |
Khóa học tiếp tục học cao hơn |
Tháng 4 Tháng 7 Tháng 10 Tháng 1 |
Mục tiêu là vượt qua kỳ thi năng lực tiếng Nhật N1 và đạt số điểm 300 trong kỳ thi tuyển sinh đại học Nhật Bản dành cho sinh viên quốc tế (EJU), nhắm vào các trường đại học nổi tiếng.
|
Khóa học việc làm phổ thông |
Tháng 4 Tháng 10 |
Đây là một khóa học có thể đáp ứng các nhu cầu nghề nghiệp khác nhau sau khi tốt nghiệp. Để đủ điều kiện nhập học, bạn cần phải tốt nghiệp một trường đại học ở nước sở tại và có năng lực tiếng Nhật tương đương cấp độ N3. Đồng thời cải thiện trình độ tổng thể của bốn kỹ năng đọc, nghe, nói và viết, học sinh sẽ hiểu sâu hơn về xã hội Nhật Bản. |
Khóa học Kỹ năng cụ thể 1 năm |
Tháng 4 |
Đây là một khóa học một năm.Mục tiêu là để chuyển đổi visa kỹ năng đặc định. Yêu cầu trình độ tiếng Nhật tương đương N4. Phát triển các kỹ năng giao tiếp cần thiết cho kinh doanh. |
2.1. Khóa học tiếp tục học cao hơn
Điều kiện tham gia
-
Đã tốt nghiệp THPT và đã hoàn thành 12 năm học hoặc có trình độ tương đương
-
Nghiêm túc tham gia các lớp học và có mong muốn học tiếng Nhật
Thời gian nhập học
-
Tháng 4 (2 năm)
-
Tháng 7 (1 năm 9 tháng)
-
Tháng 10 (1 năm 6 tháng)
-
Tháng 1 (1 năm 3 tháng)
Giờ lên lớp
-
Lớp sáng 9:00-12:30 (45 phút x 4 tiết), tuần 5 ngày (thứ 2-thứ 6)
-
Lớp chiều 13:00-16:30 (45 phút x 4 tiết), tuần 5 ngày (thứ 2-thứ 6)
Học phí
Thời lượng khóa học |
2 năm |
1 năm 9 tháng |
1 năm 6 tháng |
1 năm 3 tháng |
|
Năm thứ nhất |
Phí tuyển chọn |
25,000円 |
25,000円 |
25,000円 |
25,000円 |
Lệ phí tuyển sinh |
55,000円 |
55,000円 |
55,000円 |
55,000円 |
|
Học phí |
696,000円 |
696,000円 |
696,000円 |
696,000円 |
|
Phí giáo trình |
42,000円 |
42,000円 |
42,000円 |
42,000円 |
|
Tổng phụ |
818,000円 |
818,000円 |
818,000円 |
818,000円 |
|
Năm 2 |
Học phí |
696,000円 |
696,000円 |
696,000円 |
696,000円 |
Phí giáo trình |
42,000円 |
31,500円 |
21,000円 |
10,500円 |
|
Tổng phụ |
738,000円 |
553,500円 |
369,000円 |
184,500円 |
|
Tổng học phí |
1,556,000円 |
1,371,500円 |
1,187,000円 |
1,002,500円 |
2.2. Khóa học Kỹ năng cụ thể 1 năm
Điều kiện tham gia
-
Đã tốt nghiệp THPT và đã hoàn thành 12 năm học hoặc có trình độ tương đương / Có trình độ tiếng Nhật N4 trong kỳ thi năng lực tiếng Nhật hoặc tương đương
-
Nghiêm túc tham gia các lớp học và có mong muốn học tiếng Nhật
Thời gian nhập học: Tháng 4 (1 năm)
Giờ lên lớp
-
Lớp sáng 9:00-12:30 (45 phút x 4 tiết), tuần 5 ngày (thứ 2-thứ 6)
-
Lớp chiều 13:00-16:30 (45 phút x 4 tiết), tuần 5 ngày (thứ 2-thứ 6)
Học phí
|
Năm thứ nhất |
Phí tuyển chọn |
25,000円 |
Lệ phí tuyển sinh |
55,000円 |
Học phí |
696,000円 |
Phí giáo trình |
42,000円 |
Tổng học phí |
818,000円 |
3. Học bổng
3.1. Học bổng chuyên cần
-
Học bổng chuyên cần toàn phần (Học sinh có tỷ lệ lên lớp 100% từ khi nhập học đến khi tốt nghiệp): 20,000 yên
-
Học bổng chuyên cần khuyến khích (Học sinh có tỷ lệ lên lớp 98% từ khi nhập học đến khi tốt nghiệp): 10,000 yên
3.2. Học bổng khuyến học
-
Kỳ thi năng lực Nhật ngữ (JLPT)
-
Các nước không sử dụng Hán tự - Đỗ chứng chỉ N2: 10,000 yên
-
Bao gồm các nước sử dụng và không sử dụng Hán tự - Đỗ chứng chỉ N1: 20,000 yên
-
-
Kỳ thi du học sinh (EJU) - Học sinh đạt thành tích xuất sắc: 30,000 yên
3.3. Học bổng Joto (Học sinh được công nhận là ưu tú khi đạt thành tích xuất sắc trong suốt quá trình học tập và thái độ sống tốt): 10,000 yên
3.4. Học bổng đại học và sau đại học (Học sinh thi đỗ vào các trường đại học công lập, đại học danh tiếng hoặc cao học): 30,000 ~ 100,000 yên
4. Ký túc xá
4.1. Kiểu phòng - Phí ký túc xá
Ký túc xá A (KTX nam)
|
Kiểu phòng |
Số phòng |
Tiền nhập phòng ký túc |
Phí ký túc xá |
Tiền bảo hiểm |
Tầng hai |
Phòng đôi 2 người (A) |
3 |
30,000 |
35,000 |
35,000 |
Phòng đôi 2 người (B) |
3 |
30,000 |
37,000 |
37,000 |
|
Phòng 3 người |
4 |
30,000 |
30,000 |
30,000 |
|
Phòng 3 người |
1 |
30,000 |
30,000 |
30,000 |
|
Tầng ba
|
Phòng đôi 2 người (A) |
4 |
30,000 |
35,000 |
35,000 |
Phòng đôi 2 người (B) |
1 |
30,000 |
37,000 |
37,000 |
|
Phòng 3 người |
3 |
30,000 |
30,000 |
30,000 |
|
Phòng 4 người |
2 |
30,000 |
30,000 |
30,000 |
Ký túc xá B (KTX nữ)
|
Kiểu phòng |
Số phòng |
Phí nhập phòng ký túc |
Phí ký túc xá |
Tiền đặt cọc |
Tầng một |
Phòng đôi 2 người |
3 |
30,000 |
35,000 |
30,000 |
Phòng 4 người |
3 |
30,000 |
30,000 |
30,000 |
|
Phòng 5 người |
4 |
30,000 |
28,000 |
28,000 |
|
Tầng hai |
Phòng đôi 2 người |
1 |
30,000 |
35,000 |
35,000 |
Phòng 4 người |
4 |
30,000 |
30,000 |
30,000 |
|
Tầng ba |
Phòng 4 người |
1 |
30,000 |
37,000 |
37,000 |
Phòng đôi 2 người (A) |
3 |
30,000 |
37,000 |
37,000 |
|
Phòng đôi 2 người (B) |
2 |
30,000 |
40,000 |
40,000 |
Ký túc xá C (KTX nữ)
|
Kiểu phòng |
Số phòng |
Tiền nhập phòng |
Phí ký túc xá |
Tiền bảo hiểm |
Tầng trệt |
Phòng đơn (A) |
10 |
30,000 |
53,000 |
53,000 |
Tầng hai |
Phòng đơn (B) |
9 |
30,000 |
53,000 |
53,000 |
Ký túc xá Zlatan
|
Kiểu phòng |
Số phòng |
Tiền nhập phòng |
Phí ký túc xá |
Phí bảo hiểm ký túc |
Tầng 1 đến tầng 3 |
Một phòng |
14 |
30,000 |
80,000 |
80,000 |
4.2. Những thứ đã được bao gồm trong tiền phí ký túc hàng tháng
-
Chi phí ở ký túc xá
-
Phí điện nước
-
Phí quản lý
-
Phí sử dụng Internet
4.3. Ghi chú
-
Cấm hút thuốc ở ký túc xá. Hãy hút thuốc ở nơi được quy định.
-
Bạn không được mang vào và sử dụng các sản phẩm liên quan đến điện, dụng cụ gia đình, các thiết bị...trong ký túc. Tuy nhiên riêng máy tính là trường hợp ngoại trừ.
-
Bạn không thể rời khỏi ký túc nếu chưa ở hết 6 tháng. Trường hợp rời ký túc mà không nhận được sự đồng ý thì phí đã thanh toán 6 tháng sẽ không được trả lại.