Đại học Myongji "Your Future Begins Here!"
Đại học Myongji được thành lập từ năm 1948 và đã đào tạo hơn 130 ngàn cử nhân tri thức, là một trong những trường đại học dân lập danh giá có cơ sở tại thủ đô Seoul và cả cơ sở tại thành phố Yongin. Với các chương trình quốc tế hóa đa dạng và thực tế, Đại học Myongji cung cấp một môi trường học tập phong phú giúp sinh viên có cơ hội cảm nhận được thế giới ngay tại Myongji và từ Myongji nhìn vươn ra thế giới. Bên cạnh đó, trường còn đang mở rộng cơ sở hạ tầng giáo dục nhằm nuôi dưỡng nhân tài mà thế giới mong muốn với trang thiết bị giáo dục hàng đầu, chương trình đào tạo và đội ngũ giáo sư có trình độ tốt nhất. Năm 2023, Đại học Myongji được chọn là trường đại học duy nhất có mức tăng trưởng chung trong khu vực đô thị trong “Dự án hỗ trợ đại học chuyên ngành bán dẫn” do Bộ Giáo dục và Viện Tiến bộ Công nghệ Hàn Quốc chủ trì, và dự kiến sẽ phát triển thành một trường đại học hàng đầu về chất bán dẫn trong tương lai.
| Vị trí
-
Cơ sở Seoul: 34 Gebukgolro, Seodaemun-Gu, Seoul, 03674, Korea
Được trang bị nền giáo dục theo tiêu chuẩn thế giới với môi trường giáo dục điện toán đồng nhất hàng đầu, trường có vị trí gần với các khu trung tâm du lịch và văn hóa đa dạng như Myongdong, Sinchon, Hongdae là các khu vực trung tâm của Seoul.
-
Cơ sở Yongin: 116 Myongji-ro, Yongin, Gyeonggi-do, 17058, Korea
Đây là khuôn viên thân thiện với môi trường và có môi trường giáo dục trọng tâm vào nghiên cứu. Đặc biệt, cơ sở Yongin có vị trí gần với các khu trung tâm du lịch và văn hóa như Everland, làng dân tộc Hàn Quốc và Ủy ban nhân dân thành phố Yongin. Nằm cách Seoul 1 giờ đi lại bằng xe bus, trường cũng đang vận hành hệ thống xe bus trung chuyển giữa hai cơ sở. Và nhà trường dự định sẽ xây dựng 'khu chất bán dẫn SK Hynix' hiện đại ở gần khuôn viên trường.
| Hệ thống quản lý sinh viên nước ngoài
-
Văn phòng hợp tác quốc tế cơ sở Seoul và đội ngũ hỗ trợ sinh viên quốc tế cơ sở Yongin: Những nhân viên giáo vụ và thầy cô người nước ngoài có khả năng nói tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Việt đang hỗ trợ các công việc như xuất nhập cảnh, đăng ký môn học, khiếu nại sinh hoạt cho sinh viên quốc tế. Đội hỗ trợ giao lưu quốc tế và đội hỗ trợ sinh viên nước ngoài luôn luôn sẵn sàng và nhiệt tình để giúp sinh viên quốc tế thích nghi với cuộc sống học đường và cuộc sống sinh hoạt tại Hàn Quốc. Vì vậy, những sinh viên cần giúp đỡ có thể tìm đến bất cứ lúc nào.
-
Oulami (CLB sinh viên giao lưu quốc tế): Hội sinh viên tình nguyện hỗ trợ sinh hoạt cho sinh viên nước ngoài: Từ sau khi thành lập vào năm 2007 bởi các sinh viên Hàn Quốc ưu tú đang theo học tại trường Myongji, Câu Lac Bộ ‘Oulami’ từ đó đã và đang giúp đỡ các ban sinh viên nước ngoài dễ dàng thích nghi hơn với cuộc sống tại Hàn Quốc, giúp sinh viên được trải nghiệm văn hóa Hàn Quốc cũng như tham gia các hoạt động khác của trường.
-
WITH MYONGJI : Chương trình Buddy hỗ trợ học tập cho sinh viên nước ngoài: ‘WITH MYONGJI’ là chương trình Buddy hỗ trợ học tập cho sinh viên nước ngoài, hỗ trợ các vấn đề trong học tập của sinh viên như tư vấn về điều kiện và tín chỉ tốt nghiệp, lam bài tập và hỗ trợ về việc thực hiện các đề án của nhóm.
-
Hội du học sinh người nước ngoài: Để giúp sinh viên người nước ngoài tại trường gắn kết với nhau hơn, trường đại học Myongji đang hỗ trợ phát triển Hội du học sinh Trung Quốc, Hội du học sinh Việt Nam và Hội du học sinh quốc tế (đa quốc gia) hoạt động một cách suôn sẻ và tích cực hỗ trợ các hoạt động của hội du học sinh.
-
HELLO MYONGJI (Bản tin dành cho sinh viên quốc tế): Hello! MYONGJI là một bản tin mới mẻ lấy sinh viên quốc tế làm chủ đề chính, chia sẻ về những tin tức hoặc kinh nghiệm về cuộc sống sinh hoạt của sinh viên tại trường đại học Myongji. Hello! MYONGJI cung cấp các bài báo bằng bốn ngôn ngữ: tiếng Hàn, tiếng Anh, tiếng Trung và tiếng Việt. Tin tức được phát hành hai tháng một lần và mỗi học kỳ đều đang tuyển thành viên nhóm phóng viên sinh viên nước ngoài Hello! MYONGJI.
-
Thực hiện tư vấn giáo sư chuyên trách hướng dẫn học tập và giáo sư chuyên môn có khả năng ngoại ngữ cho sinh viên nước ngoài: Trường đang chỉ định giáo sư chuyên trách để thực hiện hướng dẫn học tập cho sinh viên quốc tế theo từng khoa. Bất cứ khi nào sinh viên gặp khó khăn trong cuộc sống học đường, các bạn sinh viên có thể đến gặp giáo sư được chỉ định trong khoa của mình để tư vấn và nhận được sự giúp đỡ về chuyên ngành. Ngoài ra, trường cũng đang tiến hành tư vấn chuyên sâu bằng cách thông qua tư vấn của giáo sư chuyên môn có khả năng ngoại ngữ (tiếng Trung, tiếng Việt).
Chương trình đào tạo tiếng Hàn
| Trung tâm giáo dục tiếng Hàn cơ sở Seoul/Yongin
-
Số lượng học viên: Không quá 15 người/lớp
-
Chương trình học: Từ cấp 1 đến cấp 6
-
Số tiết học: 1 học kỳ gồm 10 tuần/1 tuần học 5 ngày (Thứ 2 ~ Thứ 6), 1 ngày học 4 tiếng. (Tổng 200 giờ)
-
Giờ học: Lớp cấp 1-2: 14:00~18:00, Lớp cấp 3-6: 09:00~13:00
-
Giáo trình học: Giáo trình tiếng Hàn của NXB Đại học Quốc gia Seul, Sách giáo khoa A/B, Sách bài tập A/B
-
Thi xếp lớp: Kỳ thi đánh giá năng lực được tổ chức 3 tuần trước khai giảng khóa học (Thi viết/Thi nói)
| Chi phí
-
Phí đăng ký: 50,000 KRW
-
Học phí: 1,300,000 KRW/1 kỳ (cơ sở Yongin); 1,500,000 KRW/1 kỳ (cơ sở Seoul)
-
Đã bao gồm phí bảo hiểm, 4 quyển giáo trình và phí 1 lần tham gia trải nghiệm văn hóa.
Chương trình đại học
| Điều kiện xét tuyển
-
Năng lực ngoại ngữ: Đáp ứng 1 trọng 4 điều kiện sau:
-
Có TOPIK 3 trở lên
-
Đã hoàn thành lớp cấp 3 trở lên tại các trung tâm tiếng Hàn thuộc các trường Đại học ở Hàn Quốc.
-
Vượt qua kì thi tiếng Hàn do Đại học Myongji tổ chức.
-
Đã hoàn thành trung cấp 1 trở lên tại Viện giáo dục ngôn ngữ Sejong (Không áp dụng đối với những người đang cư trú tại Hàn Quốc)
-
-
Học lực: Đã tốt nghiệp THPT hoặc chuẩn bị tốt nghiệp THPT ở trong và ngoài nước.
| Khoa tuyển sinh
1. Cơ sở Nhân văn (Seoul)
Viện |
Khối ngành |
Khoa, Chuyên ngành |
Nhân văn |
Nhân văn |
Văn học ngôn ngữ Hàn |
Văn học ngôn ngữ Anh |
||
Lịch sử học · Lịch sử Mỹ thuật |
||
Thông tin thư viện |
||
Nội dung Văn hóa toàn cầu |
||
Văn học ngôn ngữ Châu Á - Trung Đông |
Văn học ngôn ngữ Trung |
|
Văn học ngôn ngữ Nhật |
||
Ả Rập học |
||
Tiếng Hàn toàn cầu |
||
Khoa Sáng tác nghệ thuật |
||
Khoa học xã hội |
Dịch vụ công |
Hành chính học |
Chính trị ngoại giao |
||
Kinh tế - Thống kê |
Kinh tế học |
|
Thương mại quốc tế |
||
Ứng dụng thống kê học |
||
Khoa Luật |
||
Truyền thông - Đời sống con người |
Khoa Truyền thông đa phương tiện |
|
Công tác Thanh thiếu niên · mầm non |
Công tác Thanh thiếu niên |
|
Giáo dục mầm non |
||
Kinh doanh |
Kinh doanh |
Quản trị kinh doanh |
Kinh doanh thương mại toàn cầu |
||
Khoa Thông tin Quản trị kinh doanh |
||
Tổng hợp trí tuệ nhân tạo · Phần mềm |
Kỹ thuật phần mềm tổng hợp |
Phần mềm ứng dụng, |
Công nghệ dữ liệu |
||
Trí tuệ nhân tạo |
||
Khoa Thiết kế nội dung số |
2. Cơ sở Tự nhiên (Yongin)
Viện |
Khối ngành |
Khoa, Chuyên ngành |
Khoa học Hóa học · Đời sống |
Hóa học · Năng lượng tổng hợp |
Hóa học nano học |
Năng lượng tổng hợp |
||
Công nghệ sinh học tổng hợp |
Dinh dưỡng thực phẩm |
|
Khoa học hệ thống sinh học |
||
Kỹ thuật hệ thống thông minh |
Kỹ thuật hệ thống cơ khí |
Kỹ thuật cơ khí |
Kỹ thuật robot |
||
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng thông minh |
Kỹ thuật xây dựng và môi trường |
|
Kỹ thuật Hệ thống Môi trường |
||
Kỹ thuật Mobility thông minh |
||
Kỹ thuật Cơ sở Hạ tầng Thông minh Toàn cầu (học bằng tiếng Anh) |
||
Kỹ thuật vật liệu hóa học mới |
Kỹ thuật hóa học |
|
Kỹ thuật hóa học |
||
Tổng hợp chất bán dẫn · ICT |
Khoa Công nghệ chất bán dẫn |
|
Kỹ thuật Điện và Điện tử |
Kỹ thuật Điện |
|
Kỹ thuật Điện tử |
||
Kỹ thuật Thông tin và Truyền thông Máy tính |
Kỹ thuật máy tính |
|
Kỹ thuật Thông tin và Truyền thông |
||
Khoa Kỹ thuật Quản lý công nghiệp |
||
Nghệ thuật - TDTT |
Thiết kế |
Thiết kế Truyền thông Hình ảnh |
Thiết kế Công nghiệp |
||
Thiết kế video hoạt hình |
||
Thiết kế thời trang |
||
TDTT |
Chuyên ngành Giáo dục Thể chất, Chuyên ngành Thể thao Công nghiệ |
|
Nghệ thuật và Âm nhạc Đa phương tiện |
Âm nhạc phím |
|
Thanh nhạc |
||
Sáng tác |
||
Biểu diễn nghệ thuật |
Sân khấu và Điện ảnh |
|
Biểu diễn âm nhạc |
||
Kiến trúc (Hệ 5 năm) |
Kiến trúc |
Kiến trúc |
Kiến trúc truyền thống |
||
Khoa Thiết kế nội thất |
| Học phí
-
Phí xét tuyển: 100,000won
Viện |
Học phí kì đầu (KRW) |
Kì tiếp theo (KRW) |
Nhân văn Khoa học xã hội Truyền thông - Đời sống con người |
4,302,000 |
4,107,000 |
Kinh doanh |
4,335,000 |
4,142,000 |
Tổng hợp trí tuệ nhân tạo - Phần mềm |
5,716,000 |
5,523,000 |
Danh dự (Honour college) |
5,199,000 |
5,005,000 |
Khoa học Hóa học - Đời sống |
5,199,000 |
5,005,000 |
Kỹ thuật hệ thống thông minh Tổng hợp chất bán dẫn – ICT |
5,716,000 |
5,523,000 |
Nghệ thuật – TDTT |
5,686,000 ~ 6,188,000 |
5,492,000 ~ 5,994,000 |
Kiến trúc |
6,188,000 |
5,994,000 |
| Ký túc xá
-
Cơ sở Seoul: 1,141,300 KRW/kỳ
-
Cơ sở Yongin: 1,158,200 KRW/kỳ
| Học bổng
-
Học bổng nhập học mới
-
Chưa có TOPIK: 20% học phí
-
TOPIK 3~6: 40~80% học phí
-
-
Học bổng cho sinh viên nước ngoài đang theo học
-
GPA 2.5 trở lên: 20% học phí
-
GPA 3.0 trở lên: 40% học phí
-
GPA 3.5 trở lên, TOPIK 4 trở lên: 50% học phí
-
GPA 4.0 trở lên, TOPIK 4 trở lên: 100% học phí
-
-
Học bổng cấp cho sinh viên mới sau khi nhập học đạt TOPIK 4 trở lên: 300,000won
-
Học bổng dành cho sinh viên đã học tiếng tại Myongji: 800,000won