Trường Nhật ngữ Quốc tế Sakuragaoka
Được khai giảng từ năm 1995 bởi công ty Hogakukan dựa trên trung tâm ngoại khoá Ito-juku, một trường hướng dẫn kiểm tra trình độ pháp lý. Kể từ đó, nó đã sản sinh ra nhiều luật sư, cán bộ hành chính và công chức. Đặc biệt trong lĩnh vực kiểm tra tư pháp, luôn đứng TOP đầu với tỷ lệ đỗ cao.
1. Thông tin cơ bản
-
Tên tiếng Việt: Trường Nhật ngữ Quốc tế Sakuragaoka
-
Tên tiếng Nhật: 桜丘国際日本語学校
-
Tên tiếng Anh: Sakuragaoka International Japanese Language School
-
Địa chỉ: 17-5 Sakuragaoka-chou, Shibuya-ku 150-0031, Tokyo
Trường có trụ sở tại Hogakukan / Itojuku, nơi đã liên tục đạt được thành công vượt trội trong kỳ thi tư pháp, kỳ thi quốc gia khó nhất ở Nhật Bản. Tại Hogakukan / Ito Juku, chúng tôi đã tiến hành hướng dẫn cá nhân để tập trung triệt để hiệu quả. Trong phương pháp học tập, thứ nhất là ý thức mạnh mẽ về những gì cần học sau khi vượt qua, thứ hai là luôn kết hợp ý tưởng từ mục tiêu, tưởng tượng mục tiêu và điểm đích, và thứ ba là chúng tôi đã dạy với sự nhấn mạnh về tầm quan trọng của các kỹ năng cơ bản. Hogakukan / Ito Juku sẽ liên tục áp dụng bí quyết đã được trau dồi.
2. Khóa học tuyển sinh
Khóa học |
Đối tượng |
Kỳ nhập học |
Chương trình học |
Thời gian học |
Tổng thời gian giờ học |
1 năm 6 tháng 2 năm |
Học sinh có nguyện vọng học từ tiếng Nhật cơ bản sau khi kết thúc 2 năm, học tiếp lên trường chuyên môn ・đại học ・cao học. |
Kỳ tháng 10 Kỳ tháng 4 |
Tiếng Nhật (chữ cái ・ngữ pháp ・đọc hiểu viết văn ・nghe hiểu ・hội thoại) Chuẩn bị cho kỳ thi du học sinh Nhật. Chuẩn bị cho kỳ thi năng lực tiếng Nhật. Chuẩn bị cho kỳ thi đại học ・cao học |
Toàn thời gian 9:10~15:00 5 ngày/tuần (thứ 2~thứ 6 ) 5 giờ/ngày Tổng cộng 25 giờ/tuần Tổng 900 giờ/năm |
1800 giờ |
3. Điều kiện đăng ký
-
Những người đã hoàn thành ít nhất 12 năm học ở một quốc gia khác ngoài Nhật Bản và đủ 18 tuổi trở lên tại thời điểm nhập học.
-
Những người có nguyện vọng học tập mạnh mẽ và có mục tiêu rõ ràng
-
Những người học tiếng Nhật trên 150 tiếng tại Việt Nam, có chứng chỉ năng lực tiếng Nhật
-
Những người có sức khỏe thể chất và tinh thần tốt, đủ năng lực hành vi cá nhân. Sau khi đỗ phỏng vấn, bạn cần phải nộp giấy chứng nhận kiểm tra sức khỏe.
-
Những người có điều kiện kinh tế gia đình tốt và đủ khả năng chi trả các chi phí khi đi du học.
4. Học phí
Điều khoản |
Số tiền |
Thời hạn thanh toán |
Phí tuyển chọn |
10,000yen |
Sau khi được cấp giấy cư trú, hãy thanh toán trong thời gian quy định của nhà trường. |
Phí nhập học |
20,000yen |
|
Học phí 1 năm |
710,000yen |
|
Phí tài liệu sách giáo khoa |
40,000yen |
|
Phí hoạt động ngoại khóa |
40,000yen |
|
Phí cơ sở vật chất |
60,000yen |
|
Tổng chi phí năm đầu tiên |
880,000yen |
-
Trong học phí không bao gồm phí tiệc tốt nghiệp và phí làm album tốt nghiệp.
-
Sau khi nhập học phí đón tại sân bay được thanh toán riêng (chỉ đối với người có nhu cầu)
-
Ngoài ra, phí khám sức khỏe (khoảng 6,000 yên/năm) và phí bảo hiểm của hiệp hội trường tiếng Nhật (khoảng 10,000 yên/năm) là cần thiết.
5. Học bổng
-
Giải khuyến khích học tiếng Nhật (kỳ thi EJU 350 điểm trở lên thưởng 10,000 yên, đỗ N1 kỳ thi JLPT thưởng 5,500 yên …)
-
Giải thưởng xuất sắc kỳ thi trong trường (Tặng 2 vé ăn trưa miễn phí cho sinh viên đứng nhất lớp trong kỳ thi cuối kỳ mỗi học kỳ)
-
Giải chuyên cần (Tặng 10,000 yên/năm, có thể nhận được trong 2 năm)
-
Giải thưởng tiến học (Đỗ vào các trường như đại học/cao học Tokyo, đại học/cao học Kyoto thưởng 100,000 yên…)
6. Ký túc xá
-
Chi phí của ký túc xá sinh viên khác nhau tùy thuộc vào ký túc xá, nhưng thường tháng đầu tiên phải trả khoảng 236,000yen trở lên như một khoản phí ban đầu.
-
Nếu bạn có kế hoạch sống cùng gia đình hoặc người thân ở Nhật Bản, vui lòng thông báo trước cho trường. Có thể có cuộc phỏng vấn nói chuyện với người sống cùng và tới thăm nhà. Người sống chung đồng thời cũng sẽ phải nộp bằng chứng tài liệu chứng minh danh tính